Thủ tục đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023
Mục lục bài viết
1. Quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
- Tuy nhiên, không phải đối tượng nào trong xã hội cũng có thể tham gia hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện. Do đó, nếu bạn có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc muốn tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề này, bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc tham khảo ý kiến luật sư chuyên môn. Trong trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ evolution tài xỉu online uy tín tvlink để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các phương án cụ thể.
- Để được hỗ trợ, tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn.
- Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống chúng tôi tư vấn sau đây để có thêm kiến thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Câu hỏi:
Chào luật sư, nhờ tư vấn giúp em về thủ tục tham gia BHXH tự nguyện như sau: Em hiện đang làm việc ở 1 công ty, nhưng công ty khó khăn nên không làm bảo hiểm. Giờ em muốn đóng bảo hiểm tự nguyện thì thủ tục thế nào? Quy định về BHXH tự nguyện cụ thể thế nào? Và sau này khi Công ty làm bảo hiểm xã hội cho nhân viên thì em có thể chuyển từ bảo hiểm tự nguyện sang có được không? Em xin cảm ơn.
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi yêu cầu tư vấn tới Công ty evolution tài xỉu online uy tín tvlink . Với trường hợp của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:
Thứ nhất, về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tại Điều 2 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.”.
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cụ thể như sau:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Như vậy, trường hợp nếu bạn làm việc tại công ty mà công ty không tham gia bảo hiểm xã hội cho bạn thì bạn có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
>> Tư vấn thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Thứ hai, về hồ sơ, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 về Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:
"1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.”
Ngoài ra điều luật trên được hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 Quyết định 595/QĐ- BHXH về thủ tục đăng ký, điều chỉnh BHXH như sau:
“Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.
Như vậy, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần điền tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH theo mẫu TK1-TS và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú.
Thứ ba, về thủ tục cấp sổ bảo hiểm xã hội
Và nếu bạn chưa có sổ bảo hiểm thì cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp sổ bảo hiểm cho bạn trong thời hạn quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014:
“b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;”.
Theo đó, sau khi nhận đủ hồ sơ của bạn, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ cấp sổ bảo hiểm cho bạn trong thời hạn 07 ngày, nếu bạn tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu.
---
3. Các chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định?
Câu hỏi:
Chào luật sư cho em hỏi về các chế độ đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau: Em giờ đã có thai hơn 2 tháng mà trước đến giờ em chưa đóng bảo hiểm, giờ em muốn đóng bảo hiểm tự nguyện, đóng luôn cả 6 tháng, vậy em có được hưởng chế độ thai sản không? quy định về hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào mong được tư vấn, em xin cảm ơn!
Trả lời:
Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới Công ty evolution tài xỉu online uy tín tvlink ! Yêu cầu của chị được tư vấn như sau:
- Về chế độ được hưởng khi tham gia BHXH tự nguyện
Theo quy định tại Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
" 1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất".
Theo đó, người tham gia bảo điểm xã hội tự nguyện chỉ được hưởng hai chế độ là chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Vậy, nếu chị có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và đóng 01 lần 6 tháng thì chị cũng không đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản.
- Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản
Chế độ thai sản là chế độ dành cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị phải thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH 2014 thì mới được hưởng chế độ này nếu đủ điều kiện.
Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
"1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi".
Trên đây là nội dung tư vấn về: Bảo hiểm xã hội tự nguyện và đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất