Thủ tục hưởng bảo hiểm thai sản, điều kiện hưởng thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tư vấn điều kiện và thủ tục hưởng chế độ thai sản qua điện thoại
- Phần đông người lao động chúng ta chưa hiểu rõ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định thế nào? Thủ tục hưởng và hồ sơ chuẩn bị ra sao? Cách thức hưởng và các điều kiện khác được hướng dẫn và quy định thế nào? Làm thế nào để thực hiện đúng và nhanh chóng và đảm bảo tối đa và đầy đủ nhất quyền lợi của mình.
- Lúc này, nếu bạn cần giải đáp về điều kiện hưởng chế độ thai sản, thủ tục hưởng, nhận tiền thai sản và đăng ký hưởng chế độ thai sản, và tất cả những vấn đề, quy định liên quan đến Bảo hiểm xã hội, thai sản v.v… chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900.6169 - Luật Mihn Gia sẵn sàng giải đáp mọi vướng mắc cho bạn nhanh chóng và chính xác nhất.
1.1 Luật sư tư vấn điều kiện hưởng chế độ thai sản
- Luật sư tư vấn các trường hợp được hưởng chế độ thai sản như Lao động nữ mang thai; lao động nữ sinh con; Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con…
- Luật sư tư vấn về thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội tối thiểu đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản;
- Tư vấn điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội;
- Tư vấn quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
>> Tư vấn điều kiện hưởng bảo hiểm thai sản, gọi: 1900.6169
1.2 Tư vấn thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản
- Luật sư tư vấn thủ tục, chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm thai sản đối với lao động nữ đang đóng BHXH sinh con;
- Tư vấn, hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản đối với trường hợp đi khám thai, sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu…;
- Tư vấn thủ tục hưởng chế độ BHTS đối với trường hợp nhận nuôi con nuôi;
- Tư vấn thủ tục hưởng chế độ BHTS đối với lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của người lao động nữ mang thai hộ;
- Tư vấn các bước thực hiện và nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản;
- Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục liên quan đến quá trình đăng ký hưởng chế độ thai sản.
3. Hướng dẫn hỏi luật sư về bảo hiểm thai sản qua điện thoại
- Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc về thủ tục và điều kiện hưởng bảo hiểm thai sản, hãy nhấc điện thoại và gọi: 1900.6169 nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên về Chế độ Bảo hiểm Thai sản.
>> Xem thêm: Tư vấn chế độ bảo hiểm thai sản, hưởng thai sản trực tuyến
4. Tham khảo tình huống tư vấn về chế độ thai sản
- Điều kiện và thủ tục hưởng chế độ thai sản, chế độ bảo hiểm xã hội quy định thế nào?
Câu hỏi:
Xin chào công ty evolution tài xỉu online uy tín tvlink . Cho phép tôi được xin tư vấn về chế độ bảo hiểm như sau. Tôi có thời gian tham gia bảo hiểm như sau: Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm 2016 là 1 năm 1 tháng Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng 3 năm 2016 là 2 năm (trong đó BHXH bắt buộc là 2 năm). Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm 2016 là 1 năm 1 tháng. Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là 2 năm.
Đến tháng 3 năm 2016 tôi nghỉ việc do mang thai. Nay tôi nhận được sổ BH. Vậy tôi có đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm thai sản, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội 1 lần hay không. Nếu đủ, tôi cần có những giấy tờ gì? Kính mong nhận được sự tư vấn từ quý công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi nội dung tư vấn tới evolution tài xỉu online uy tín tvlink . Với những thắc mắc của bạn, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Thứ nhất, điều kiện và thủ tục được hưởng chế độ thai sản:
Về điều kiện hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
...
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”
Theo quy định này thì nếu bạn có thời đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sịnh thì bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản.
Về giấy tờ thủ tục hưởng chế độ thai sản:
Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn nghỉ việc khi mang thai nên nếu bạn có đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản sau khi sinh con thì bạn sẽ cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
+) Sổ BHXH.
+) Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.
+) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thai sản.
Sau khi có đầy đủ hồ sơ như trên, bạn mang ra BHXH nơi công ty cũ có đóng BHXH cho bạn nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa của BHXH tại quận đó. BHXH sẽ thụ lý hồ sơ và hoàn tất thủ tục hưởng chế độ thai sản cho bạn.
Thứ hai, điều kiện và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
Về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm năm 2013 về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:
“Điều 49. Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
...”
Như vậy, nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật trên thì bạn sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Về giấy tờ, thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm:
a/ Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu số 3 (ban hành kèm theo Thông tư 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013).
b/ Bản sao HĐLĐ hoặc HĐ làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc hoặc quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc theo đúng quy định pháp luật.
Đồng thời, người lao động phải xuất trình sổ BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng BHTN hoặc bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng BHTN.
Người lao động phải trực tiếp nộp đầy đủ hồ sơ hưởng thất nghiệp trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn 15 ngày là ngày làm việc ngay sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).
Thứ ba, điều kiện, thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần:
Về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về bảo hiểm xã hội một lần:
“Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
...”
Cũng theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/ 2015/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
“Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
...”
Theo các quy định trên thì nếu chị có yêu cầu thì sau một năm kể từ ngày có quyết định nghỉ việc mà bạn không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì bạn có thể làm thủ tục để rút bảo hiểm xã hội một lần.
Về giấy tờ, thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần:
Để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Sổ BHXH;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân (có chứng thực);
- Đơn xin hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Ngoài ra, do bạn hưởng bảo hiểm xã hội theo điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 115 nên bạn cần xuất trình quyết định chấm dứt hợp đồng lao động; và chỉ được hưởng sau một năm nghỉ việc mà không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội.
Tổ chức BHXH sẽ giải quyết chế độ BHXH một lần cho bạn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của bạn.
Do thông tin về thời gian và mốc đóng bảo hiểm xã hội của bạn không rõ ràng nên chúng tôi không thể xác định chính xác thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của bạn vì vậy bạn có thể căn cứ vào các quy định cụ thể nêu trên để xem xét vào trường hợp của mình.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất